Kali Sunphat - K2SO4

Kali sulfat (K2SO4) hay sulfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước. Nó được sử dụng khá phổ biến làm phân bón, cung cấp cả kali lẫn lưu huỳnh.

Chi tiết sản phẩm

Sản xuất

  • Sulfat kali có thể được tổng hợp bằng phân hủy clorua kali với Natri sulfat.
  • Phương pháp Hargreaves về cơ bản là quy trình tương tự nhưng với vật liệu khởi đầu khác biệt. Điôxít lưu huỳnh, ôxy và nước (các vật liệu khởi đầu cho axít sulfuric) cho phản ứng với kali clorua. Hiđrô clorua tạo ra sẽ bay hơi đi.
  • Sulfat kali được sản xuất bằng cách trộn clorua kali và axít sulfuric.

2KCl + H2SO4 ---> 2HCl + K2SO4

Tính chất

Các tinh thể khan tạo thành một hình chóp sáu mặt kép, nhưng trên thực tế được phân loại là thoi. Chúng là các tinh thể trong suốt, rất cứng và có vị mặn đắng. Muối này hòa tan trong nước, nhưng không hòa tan trong các dung dịch Kali hiđroxit (tỷ trọng riêng 1,35), hoặc trong cồn khan. Nó nóng chảy ở 1.078 °C.

Sử dụng

Sử dụng chính của sulfat kali là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh.

Từ khóa

Từ khóa liên quan Kali Sunphat - K2SO4 :